Thông số lốp và ý nghĩa các ký hiệu trên lốp Oto
Khi đi thay lốp xe mới, người dùng thường quan tâm đến kích cỡ lốp xe, hãng sản xuất, giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật trên lốp xe oto có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình không. Vì thế đã có không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp, trượt lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị “đá chém”…
Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành và gây thiệt hại về vật chất không nhỏ… Dưới đây là thông số quan trọng của lốp xe mà người dùng cần chú ý hơn khi chọn mua lốp.
Giải mã thông số lốp oto: Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp như: Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm)
Hướng dẫn cách đọc chỉ số giới hạn tốc độ của lốp: Nếu lốp xe hiện tại của bạn đã có kích thước phù hợp, bạn có thể sử dụng thông tin kích thước lốp trên thành lốp. Tuy nhiên, bất kể thông số kích thước lốp được tìm thấy ở đâu, bạn cũng cần hiểu ý nghĩa của một dãy ký tự bao gồm số và chữ.
Dưới đây là ý nghĩa các thông số trên lốp xe cần ghi nhớ:
1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp này
P (Passenger) ở đây nghĩa là xe khách, là dạng phổ biến nhất, được in trên phần lớn lốp xe hiện nay, cho biết lốp xe được dùng cho những chiếc xe chở khách như sedan, SUV hay xe có tải trọng nhẹ (khoảng 250kg hay 500kg).
LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải
T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời
2. 225 – Chiều rộng xe :Là bề mặt tiếp các của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc kia.
3. 70 – Tỷ số thành lốp: Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Ví dụ trên đây, bề dày bằng 70% chiều rộng lốp xe (225mm).
4. R – Cấu trúc của lốp: R viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường hiện này đều có cấu trúc này. Những loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm gặp.
5. 16 – Đường kính mâm ô tô: Các kích thước đường kính mâm thường gặp là 8, 10, 12, 13, 14, 17, 15, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 inch, thường dùng các dòng xe như sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.
6. 91 – Tải trọng giới hạn: Cho chúng ta biết khối lượng mà lốp xe có thể tải khi bơm căng, tính bằng pound: P225/70R16 91S.Chúng ta gọi là “chỉ số” tải trọng vì con số này không tự mình thể hiện khối lượng mà lốp xe có thể tải.
7. S – Tốc độ giới hạn: Chỉ số cuối được thể hiện bằng chữ cái: P225/70R16 91S. Giống như chỉ số tải trọng tương ứng với khối lượng tải cụ thể, thì chữ cái chỉ số tốc độ sẽ tương ứng với tốc độ tối đa dựa trên những bài kiểm tra theo tiêu chuẩn.
Ví dụ, lốp xe có chỉ số tốc độ “S” sẽ chịu được tốc độ đến 112 mph, trong khi lốp xe có chỉ số “R” thì chịu được tốc độ đến 106 mph. Lưu ý, đây không phải là tốc độ lái được khuyến cáo. Bạn nên tuân theo giới hạn tốc đa được phép trên đường.
Lốp xe với chỉ số tốc độ cao thường mang lại khả năng vận hành được cải thiện. Lốp xe dự phòng phải có chỉ số tốc độ bằng hoặc cao hơn lốp đang sử dụng để có thể duy trì tốc độ xe. Nếu xe trang bị nhiều loại lốp khác nhau với chỉ số tốc độ khác nhau, thì chỉ số tốc độ nhỏ nhất sẽ là tốc độ tối đa mà xe nên chạy.
Một số ký hiệu khác của lốp xe.
– DOT CUNB A186 là ký hiệu sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn của bộ giao thông Hoa Kỳ.
– Thời gian sản xuất gồm 4 con số cụ thể là lốp được sản xuất vào tuần thứ ab trong năm 20cd. Chẳng hạn như 1814 là lốp sản xuất vào tuần thứ 18 của năm 2014.
– Bridgestone, Michelin, Pirelli, Goodyear hay Dunlop,…là tên hãng lốp. Ngoài ra, hãng sản xuất còn in số hiệu của một loại lốp nhất định tùy thuộc vào chất lượng, công năng và tính năng.
– TREADWEAR acd có khả năng chống mòn của lốp, giá trị càng cao thì lốp càng lâu mòn hơn. Giá trị tiêu chuẩn cho lốp xe là abc = 100.
– Traction A cho biết khả năng bám đường của lốp thuộc hạng A và chỉ số này càng lớn thì khả năng bám đường càng tốt. Thứ tự bám đường được sắp xếp giảm dần từ AA, A, B, C.
– Temparatur A cho biết khả năng chịu nhiệt của lốp đạt hạng A và thang giá trị chịu nhiệt giảm dần từ A, B, C.
– Max Permit Inflat được hiểu là áp suất lốp tối đa, tính theo đơn vị psi hay kPA, đóng vai trò quy định áp suất cao nhất mà lốp có thể chịu được trong phạm vi an toàn. Theo các chuyên gia, khi bơm hơi cho lốp không nên bơm theo thông số này, mà dùng áp suất hơi khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng xe hay được ghi trên khung cửa cabin.
– Tubeless là lốp không săm.
Chủ xe cần phải quan tâm đến những yếu tố khác như: độ mòn gai lốp, mức độ hỏng hóc, tuổi thọ lốp…để tính toán thời gian thay lốp phù hợp. Nhất là với những ai đang sở hữu oto cũ thì việc quan tâm đến tuổi của lốp để thay kịp thời là điều cần thiết.
Ngoài tuổi thọ thì cần lưu ý đến số km. Nếu bạn nhận thấy nhưng dấu hiệu báo động từ lốp như rung động, lớp cao su bị mòn, bị rách,… thì nên kịp thời thay lốp để đảm bảo chuyến hành trình được an toàn. Tùy vào điều kiện môi trường sử dụng mà có thời gian thay lốp sớm hơn. LeeAuto cũng khuyến nghị bạn nên đề phòng bằng 1 lốp dự phòng cho những chuyến đi xa.